Nội dung bài viết [hide]
Cảm biến áp suất khí nén là một thiết bị quan trọng trong ngành công nghiệp và tự động hóa. Những thiết bị này đóng vai trò to lớn trong việc kiểm soát, đo lường và duy trì áp suất chính xác trong các hệ thống khí nén. Vì vậy, chúng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp như sản xuất ô tô, sản xuất và gia công kim loại, ngành công nghiệp điện tử, hệ thống điều hòa không khí và nhiều ứng dụng khác.
Cảm biến áp suất khí nén là gì?
- Cảm biến áp suất khí nén là một thiết bị chuyên dùng để đo lường áp suất đầu ra của máy nén khí hoặc trong hệ thống ống dẫn khí. Chúng là các thiết bị chuyển đổi, tạo ra tín hiệu điện tương ứng với áp suất khí nén được đo.
- Có ba phương pháp chính được sử dụng: Cảm biến áp suất, đồng hồ áp suất, công tắc áp suất. Công tắc áp suất thường được sử dụng để điều khiển, cảnh báo về áp suất cao. Trong khi đó, cảm biến áp suất và đồng hồ áp suất được sử dụng để giám sát áp suất liên tục.
- Đồng hồ áp suất chỉ hiển thị giá trị áp suất đang đo được, trong khi cảm biến áp suất khí nén chỉ có khả năng gửi tín hiệu về trung tâm mà không có chức năng hiển thị trực tiếp.
- Do đó, thường thì đồng hồ áp suất khí nén và cảm biến áp suất khí nén thường được lắp đặt gần nhau trên cùng một đường ống hoặc khu vực, cho phép so sánh và giám sát lẫn nhau.
Nguyên lý hoạt động của cảm biến áp suất khí nén
- Cảm biến áp suất hoạt động bằng cách chuyển đổi áp suất thành tín hiệu điện tương tự.
- Sự gia tăng nhu cầu sử dụng dụng cụ đo áp suất đã điều chỉnh theo sự xuất hiện của động cơ hoạt động bằng hơi nước.
- Cảm biến áp suất ban đầu hoạt động dựa trên cơ học, sử dụng đồng hồ đo ống Bourdon với kim đồng hồ để hiển thị áp suất hệ thống. Tuy nhiên, ngày nay, cảm biến áp suất điện tử với bộ chuyển đổi áp suất và công tắc áp suất đã thay thế hoàn toàn cảm biến áp suất cơ học.
- Bộ chuyển đổi áp suất bao gồm một phần tử cảm biến có diện tích không đổi, phản ứng với lực từ áp suất chất lỏng.
- Lực này làm biến dạng màng ngăn bên trong bộ chuyển đổi áp suất. Sự biến dạng này được đo và chuyển đổi thành tín hiệu điện ở đầu ra. Điều này cho phép giám sát áp suất thông qua các bộ vi xử lý, điều khiển lập trình và máy tính cùng với các thiết bị điện tử tương tự.
- Hầu hết các bộ chuyển đổi áp suất được thiết kế để tạo ra đầu ra tuyến tính với áp suất được áp dụng.
Cảm biến áp suất khí nén được sử dụng trong ngành nào?
Cảm biến áp suất chơi một vai trò quan trọng trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau. Đây là một công cụ không thể thiếu trong:
- Công nghiệp ô tô: Cảm biến áp suất được sử dụng rộng rãi trong việc giám sát áp suất dầu máy, áp suất trong lốp xe, và trong hệ thống động cơ để đảm bảo hoạt động hiệu quả của các thành phần của xe.
- Thiết bị y tế: Cảm biến áp suất được sử dụng để đo lường áp suất huyết áp, quản lý khí dung trong các thiết bị hỗ trợ hô hấp, và trong các ứng dụng y khoa khác.
- Hàng không: Cảm biến áp suất đóng vai trò quan trọng trong việc giám sát áp suất không khí trong các hệ thống thông gió, hệ thống điều khiển, và đo lường áp suất tại các điểm khác nhau trên máy bay.
- Công nghiệp hàng hải: Cảm biến áp suất cũng được sử dụng trong ngành công nghiệp hàng hải để giám sát áp suất trong hệ thống cấp nước, hệ thống làm mát và quản lý áp suất trong môi trường biển.
Ứng dụng của cảm biến đo áp suất khí nén
- Cảm biến áp suất có thể được sử dụng linh hoạt trong nhiều ứng dụng khác nhau miễn là áp suất cần đo nằm trong phạm vi đo của cảm biến.
- Ví dụ, nếu sử dụng cảm biến với dãy đo từ 0 đến 100 bar, môi trường cần đo cần phải có áp suất thấp hơn 100 bar để đảm bảo chính xác trong quá trình hoạt động.
- Cụ thể, cảm biến áp suất có thể được áp dụng trong các môi trường với áp suất cao như khí nén, thủy lực, trục cẩu, khí gas... Những ứng dụng này thường yêu cầu cảm biến có dãy đo rộng và cao để phù hợp với đặc điểm của các môi trường làm việc có áp suất khá cao.
- Ngoài dãy đo dành cho thủy lực, còn có các dãy đo khác như -1-0 bar, 0-1.6 bar, 0-6 bar, 0-10 bar, 0-25 bar, 0-40 bar, 0-60 bar... Các dãy đo này có thể được áp dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau như đo áp suất lò hơi, áp suất nước, áp suất dầu, áp suất trong đường ống dẫn, áp suất chân không, áp suất thủy tĩnh và đo áp suất trong các môi trường khác.
Viết đánh giá